PHẦN III
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
1.
Sách Giảng viên có nói : "Sức mạnh là niềm tự hào của giới thanh niên,
………… là vinh dự của hàng bô lão."
a
kinh
nghiệm
b
mái đầu
bạc
c
ốm đau
Ø
b /
Gv 20,29
2.
Theo sách Khôn ngoan, Thiên Chúa không làm ra …………
a
bệnh
tật
b
động đất
c
cái
chết
d
sóng
thần
Ø
c /
Kn 1,13
3.
Theo sách Khôn ngoan, không hề có ai trở về từ cõi chết.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Kn 2,1
4.
Theo sách Khôn Ngoan, vì đâu mà sự chết đột nhập vào thế gian ?
a
sự
ngu dốt
b
rủi
ro
c
sự
ghen tỵ của quỷ dữ
d
một kế
hoạch chu đáo
Ø
c /
Kn 2,24
5.
Hình ảnh nào mà sách Khôn ngoan đã dùng để chứng minh một tâm hồn được
tinh luyện ?
a
gặt lúa
trên cánh đồng
b
đẽo gọt
viên kim cương
c
đất sét
của người thợ gốm
d
vàng
trong lò lửa
Ø
d /
Kn 3,6
6.
Theo sách Khôn ngoan, chết yểu là dấu hiệu mắc nhiều tội ác.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Kn 4,7-8
7.
Bước đầu để đạt tới sự khôn ngoan là gì ?
a
kiên
tâm cầu nguyện
b
thật
lòng ham muốn học hỏi
c
làm
việc tốt
d
chịu
khó rèn luyện
Ø
b /
Kn 6,17
8.
Theo sách Khôn ngoan, điều gì làm cho người ta chiếm được sự khôn ngoan ?
a
trở nên
bạn hữu với Thiên Chúa
b
vương
quyền
c
kính
trọng người khác
d
sống
lâu
Ø
a /
Kn 7,14
9.
"Từ thời trai trẻ, tôi đã yêu quý và tìm kiếm ………, tôi tìm cách cưới
……… làm bạn đời ; và vẻ đẹp của ……… làm tôi say đắm."
a
Nàng
b
đoá
hoa đẹp
c
Đức
Khôn Ngoan
Ø
c /
Kn 8,2
10.
Theo sách Khôn ngoan, "Ý định làm ra các tượng thần là đầu mối của tội
bất trung. Sáng chế ra tượng thần là làm cho cuộc đời …………"
a
tăng
thêm cạm bẫy
b
hư hỏng
c
tàn tạ
d
thêm
rối ren
11.
Theo sách Huấn ca, nếu bạn mộ mến khôn ngoan, bạn sẽ làm gì ?
a
bảo vệ
môi sinh
b
sống
tốt
c
sống
hài hòa với mọi người
d
tuân
giữ các giới răn
Ø
d /
Hc 1,26
12.
Sách Huấn ca quả quyết mạnh mẽ rằng kẻ làm con phải luôn luôn …………
a
nghỉ
ngơi thoải mái
b
phục
vụ các bậc sinh thành
c
ăn những
thức ăn bổ dưỡng
Ø
b /
Hc 3,7
13.
Theo sách Huấn ca, chúng ta không có bổn phận phải giúp đỡ những người
nghèo khó và túng thiếu.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Hc 4,3-5
14.
Theo sách Huấn ca, cái gì làm tăng thêm tình bạn ?
a
đề phòng
nhau
b
hiểu
biết nhau
c
ăn nói
dịu dàng
d
tha
thứ
Ø
c /
Hc 6,5
15.
Sách Huấn ca đã khuyên chúng ta đón nhận điều gì ngay từ độ thanh xuân ?
a
thú
nhồi bông
b
thật
nhiều bạn bè
c
lời
giáo huấn
d
những
thời khắc vui vẻ
Ø
c /
Hc 6,18
16.
Theo sách Huấn ca, không được từ chối điều gì ngay cả đối với người đã chết
?
a
làm ơn
b
âm nhạc
c
khoan
dung
d
đồ ăn
và thức uống
Ø
a /
Hc 7,33
17.
Theo sách Huấn ca, đầu mối của tội lỗi là gì ?
a
tinh
thần khép kín
b
giàu
sang
c
kiêu
căng
d
tinh
thần trống rỗng
Ø
c /
Hc 10,13
18.
Theo sách Huấn ca, "đừng khen một người đàn ông vì người ấy đẹp và đừng
gớm ghét ai vì …………"
a
họ giàu
sang
b
vẻ bên
ngoài
c
lời nói
d
họ thông
minh
Ø
b /
Hc 11,2
19.
Sách Huấn ca nói rằng dấu hiệu nhận ra cái tốt cái xấu là gì ?
a
việc
giúp đỡ
b
lời
nhận xét
c
cách
cho đi
d
sắc mặt
thay đổi
Ø
d /
Hc 13,25
20.
Theo sách Huấn ca, của cải không cần cho ai ?
a
người
nghèo
b
kẻ tiểu
nhân
c
người
giàu
d
người
già cả
Ø
b /
Hc 14,3
21.
Theo Sách Huấn Ca, quy luật muôn đời là gì ?
a
dậäy
sớm sẽ mắc phải bệnh giun
b
yêu
người thân cận
c
mọi
người đều phải chết
d
mắt đền
mắt
Ø
c /
Hc 14,17
22.
Theo sách Huấn ca, mỗi người sẽ lãnh nhận điều mà mình …………
a
mong
muốn
b
coi là
mục đích
c
đã làm
d
cần
thiết
Ø
c /
Hc 16,14
23.
Theo sách Huấn ca, cái gì là con ngươi mắt Chúa ?
a
ân đức
của chúng ta
b
tài năng
của chúng ta
c
nhân
cách của chúng ta
d
dáng
vẻ của chúng ta
Ø
a /
Hc 17,22
24.
Sách Huấn ca nói rằng bạn có thể nhận xét về một người qua …………
a
lời nói
b
dáng
vẻ
c
tài năng
d
thế
giá gia đình
Ø
b /
Hc 19,29
25.
Theo sách Huấn ca, làm thế nào mà người ta có thể gây được thiện cảm ?
a
nói về
tài năng của người mình đối thoại
b
nói ít
c
nói
thẳng
d
làm
việc chăm chỉ
Ø
b /
Hc 20,13
26.
Theo sách Huấn ca, lời cầu khẩn của ai được nhận lời ngay lập tức ?
a
người
nghèo
b
nhà
vua
c
tư tế
d
người
giàu
Ø
a /
Hc 21,5
27.
Theo sách Huấn ca, lời khôn ngoan ở trong ………… con người.
a
tư tưởng
b
đầu óc
c
sách
vở
d
hành động
Ø
b /
Hc 21,26
28.
Theo sách Huấn ca, người đã quen ………… thì suốt đời không ai sửa dạy nổi.
a
đánh
nhau
b
phá
phách
c
nói
những lời nhục mạ
d
rượu
chè
Ø
c /
Hc 23,15
29.
Đức Chúa lấy làm vui thích khi …………
a
vợ chồng
ý hợp tâm đầu
b
láng
giềng thân thiết
c
anh
em hòa thuận
d
tất cả
những điều trên
Ø
d /
Hc 25,1
30.
Theo sách Châm ngôn, cái gì giống như quả táo vàng trên đĩa bạc chạm trổ
?
a
kệ sách
b
lời nói
ra đúng lúc đúng thời
c
trái
cấm
d
hoa
tai
Ø
b /
Hc 25,11
31.
Theo sách Huấn ca, cái gì bạn có thể đạt tới nếu bạn cố gắng theo đuổi nó
?
a
sức mạnh
b
danh
tiếng
c
sự công
chính
d
giàu
sang
Ø
c /
Hc 27,8
32.
Sách Huấn ca nói rằng đáng nguyền rủa thay ………… gây chia rẽ giữa bao người
đang hòa thuận.
a
kẻ nói
xấu, nói hành, kẻ nói lời hai ý
b
kẻ tội
lỗi
c
kẻ hiếu
chiến
Ø
a /
Hc 28,13
33.
Theo sách Huấn ca, cái gì đem lại cho con người thêm sức sống nếu biết điều
độ ?
a
công
việc
b
của cải
c
rượu
d
lời
ca tụng
Ø
c /
Hc 31,27
34.
Theo sách Huấn ca, cái gì làm cho người ta thêm lanh lợi tháo vát ?
a
lề thói
hằng ngày
b
thực
phẩm
c
bôn
ba
d
rượu
Ø
c /
Hc 34,10
35.
Theo sách Huấn ca, ai là người hiểu biết nông cạn ?
a
người
chưa từng trải
b
người
không bao giờ du lịch
c
người
không hề đọc sách báo
d
người
có ít bạn bè
Ø
a /
Hc 34,10
36.
Theo sách Huấn ca, ai không bao giờ sợ hãi ?
a
người
mạnh mẽ
b
người
có quyền sở hữu
c
người
kính sợ Đức Chúa
d
người
giàu có
Ø
c /
Hc 34,14
37.
Theo sách Huấn ca, ai là người dâng lễ đền tội thực sự ?
a
người
thinh lặng rút lui
b
người
xa tránh bất công
c
người
làm ra tượng thần
Ø
b /
Hc 35,3
38.
Theo sách Huấn ca, Thiên Chúa sẽ trả lại cho sự quảng đại của bạn gấp bao
nhiêu lần ?
a
hai lần
b
bảy lần
c
bốn lần
d
ba lần
Ø
b /
Hc 35,10
39.
Theo sách Huấn ca, nghề nghiệp nào làm tăng thêm sự khôn ngoan ?
a
phu
khuân vác
b
kinh
sư
c
nông
dân
d
thợ
chạm trổ
Ø
b /
Hc 38,24
40.
Thiên Chúa nói với ngôn sứ I-sai-a : "Hãy đến đây, …………"
a
ta cùng
nhau tranh luận
b
ta cùng
nhau dự tiệc
c
ta cùng
lên núi Chúa
Ø
a /
Is 1,18
41.
"Đức Chúa phán : vì các con gái Xi-on kiêu kỳ, chúng vừa đi vừa vênh
mặt, liếc mắt, chúng bước đi nhún nhảy, khua kiềng đeo chân, nên Chúa Thượng sẽ
làm cho con gái Xi-on ghẻ chốc đầy đầu, …", được viết trong sách nào ?
a
Na-khum
b
Gia-ca-ri-a
c
Giê-rê-mi-a
d
I-sai-a
Ø
d /
Is 3,16-17
42.
I-sai-a đã báo trước rằng thành ………… sẽ thành một đống đổ nát.
a
Đa-mát
b
Ni-ni-vê
c
Ba-by-lon
Ø
a /
Is 17,1
43.
Làm thế nào Thiên Chúa đặt lời của Người vào miệng ngôn sứ Giê-rê-mi-a ?
a
đưa
tay chạm vào miệng ông
b
đưa
cho ông một cuộn sách để ăn
c
đặt cục
than cháy đỏ vào miệng ông
Ø
a /
Gr 1,9
44.
Ngôn sứ là ai ?
a
là người
giải thích các ngôi sao
b
là phát
ngôn viên của Thiên Chúa
c
là người
tiên đoán tương lai
Ø
b /
Gr 1,9 ; Xh 4,15-16 ; 7,1
45.
Sứ điệp then chốt của tất cả các ngôn sứ là gì ?
a
sự phá
hủy và kết án
b
sự ca
tụng và vui mừng
c
sự ăn
năn hối cải
d
tất cả
đều sai
Ø
c /
46.
Một vị ngôn sứ đích danh phải từ bỏ …………
a
ý riêng
b
sự
ganh đua với các ngôn sứ khác
c
sự giàu
có
d
tất cả
những điều trên
Ø
a /
47.
Những ai có liên quan đặc biệt tới các ngôn sứ ?
a
vua
chúa
b
các tư
tế và các ngôn sứ khác
c
những
người đau khổ và bị ruồng bỏ
d
tất cả
những câu trên
Ø
c /
48.
Sách ngôn sứ nào ngắn nhất trong Thánh Kinh Cựu Ước ?
a
Giô-en
b
A-mốt
c
Ô-va-đi-a
d
Giô-na
Ø
c /
49.
Những lời của một ngôn sứ chỉ có ý nghĩa vào thời mà ngôn sứù đó sống.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
50.
Ngôn sứ Giê-rê-mi-a cầu xin Chúa : "Lạy Đức Chúa, xin chữa lành con,
để con được chữa lành ; xin cứu thoát con, để con …………"
a
còn có
thể tuyên sấm cho dân
b
còn mở
miệng ca tụng Ngài
c
được
cứu thoát
d
để quân
thù khỏi khinh thường danh Chúa
Ø
c /
Gr 17,14
51.
Giê-rê-mi-a nhắc lại lời Thiên Chúa hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị một nước
cai trị trong bảy năm, sau đó nước này sẽ bị tiêu diệt. Đó là nước nào ?
a
Át-sua
b
Ba-by-lon
c
Ai-cập
Ø
b /
Gr 25,9-12
52.
Sách Ê-dê-ki-en mở đầu nói về vị ngôn sứ bị lưu đày trong xứ Kan-đu, bên
sông ………..
a
Nin
b
Tic-ri
c
Cơ-va
Ø
c /
Ed 1,1
53.
Thiên Chúa đã hỏi ngôn sứ Ê-dê-ki-en về những bộ xương khô trong thung lũng
: "Hỡi con người, liệu các bộ xương này ………… ?"
a
có còn
tồn tại mãi không
b
có hồi
sinh được không
c
có còn
nhận ra xương của người nào không
Ø
b /
Ed 27,3
54.
Thiên Chúa bảo ngôn sứ Ê-dê-ki-en nói tiên tri chống lại những kẻ chăn dắt
Ít-ra-en vì họ chỉ lo cho bản thân mà không lo cho dân.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Ed 34,1-5
55.
Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo mơ thấy hình một cái đầu bằng vàng, hai tay bằng bạc
và bụng bằng đồng.
a
đúng
b
sai
Ø
a / Đn
2,28-32
56.
Vua Na-bu-cô-đô-nô-xo đã ném Sát-rác, Mê-sác và A-vết Nơ-gô vào lò đang
cháy rừng rực vì họ từ chối không cúi lạy thờ phượng một ngẫu tượng, nhưng lửa đã
không làm hại được họ.
a
đúng
b
sai
Ø
a / Đn
3,14-30
57.
Những người bạn của Đa-ni-en bị nhà vua giết.
a
đúng
b
sai
Ø
b / Đn
3,26-27 (93-94)
58.
Ngôn sứ Đa-ni-en đã thuần phục được sư tử.
a
đúng
b
sai
Ø
a / Đn
6
59.
Tức giận vì việc ngôn sứ Đa-ni-en cầu nguyện với Thiên Chúa, vua Đa-ri-ô,
người cai trị Ba-by-lon, đã ra lệnh ném ngôn sứ Đa-ni-en vào hầm sư tử.
a
đúng
b
sai
Ø
b / Đn
6,12-16
60.
Vì lý do nào ngôn sứ Đa-ni-en bị bỏ vào hầm sư tử ?
a
ông
chống đối nhà vua
b
ông
giết con rắn lớn mà dân Ba-by-lon sùng bái
c
ông
trốn về quê hương
Ø
b / Đn
14,23-32
61.
Ngôn sứ Đa-ni-en đang ở trong hầm sư tử thì Thiên sứ của Đức Chúa sai một
người đem thức ăn đến cho ông. Người ấy là ai ?
a
Kha-na-nia
b
A-da-ri-a
c
Kha-ba-cúc
d
Mi-sa-en
Ø
c / Đn
14,33-39
62.
Sau bảy ngày, nhà vua đến hầm sư tử để khóc Đa-ni-en, nhưng nhà vua thấy ông
đang ngồi đó, nhà vua liền ca ngợi Thiên Chúa của Đa-ni-en.
a
đúng
b
sai
Ø
a / Đn
14,40-41
63.
Ngôn sứ Hô-sê đã dùng hình ảnh nào để diễn tả mối quan hệ giữa Thiên Chúa
và dân Ít-ra-en ?
a
người
bạn thân
b
người
mục tử và đàn chiên
c
hôn
nhân
d
hợp đồng
kinh doanh
Ø
c /
64.
Bi kịch nào ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời ngôn sứ của ngôn sứ Hô-sê ?
a
cái
chết của con trai
b
bệnh
phong cùi
c
chứng
nghiện rượu
d
bị vợ
phản bội
Ø
d /
65.
Ngôn sứ Hô-sê đã cưới ai làm vợ ?
a
Rút
b
Gô-me
c
Giu-đi-tha
Ø
b /
Hs 1,2-3
66.
Theo sách ngôn sứ Hô-sê, các tư tế đã không lo hướng dẫn dân chúng mà còn
đi vào con đường truỵ lạc.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Hs 4,4-19
67.
Ngôn sứ Hô-sê đã nguyền rủa các tư tế bằng câu nói : "Vì thiếu …………
mà dân Ta bị tiêu vong."
a
hy
sinh
b
thực
phẩm
c
phúc
lành
d
hiểu
biết
Ø
d /
Hs 4,6
68.
Ngôn sứ Hô-sê đã nhắm vào ai khi ông nói : "Chúng có ăn, nhờ dân Ta
phạm tội, chúng thích thú, khi dân Ta lỗi lầm !"
a
hàng
tư tế
b
dân
Ca-na-an ngoại đạo
c
các
nhà chính trị
Ø
a /
Hs 4,8
69.
Ngôn sứ Hô-sê cảnh cáo : "Chúng gieo gió thì phải gặt …………"
a
nhiều
lợi ích
b
bão
c
được
mùa màng bội thu
d
hoa
trái
Ø
b /
Hs 8,7
70.
Theo sách ngôn sứ Hô-sê, Đức Chúa sẽ báo oán cho tình yêu bị Ít-ra-en khước
từ : "Gươm đao sẽ lại hoành hành trong các thành của nó, ………… và ngốn sạch
con cái nó, vì chúng có những ý đồ xấu xa."
a
sẽ làm
cỏ
b
sẽ
thiêu hủy
c
sẽ đập
nát
d
sẽ cày
xới
Ø
a /
Hs 11,6
71.
Ngôn sứ Hô-sê tuyên bố rằng đứa ngoại tình Ít-ra-en sẽ bị hủy diệt.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Hs 11,8-9
72.
Theo sách ngôn sứ Giô-en, "Ngày của Đức Chúa" như thế nào ?
a
ngày
thinh lặng và thanh thản
b
ngày
tối tăm u ám và mây mù tối đen
c
ngày đầy
hoan hỉ
Ø
b /
Ge 2,1-2
73.
Qua ngôn sứ Giô-en, Thiên Chúa đã hứa rằng : "Con trai con gái các
ngươi sẽ trở thành ngôn sứ, người già được báo mộng, thanh niên …………
a
sẽ
tuyên sấm ngay giữa hội đường
b
thấy
thị kiến
c
sẽ cùng
vui ca
Ø
b /
Ge 3,1
74.
Theo sách ngôn sứ Giô-en, cánh đồng Giê-hô-sa-phát có ý nghĩa gì ?
a
nơi xét
xử cuối cùng
b
nơi dành
cho những người phong cùi
c
nơi đày
ải
d
nơi
an nghỉ
Ø
a /
Ge 4,2
75.
Ngôn sứ A-mốt gọi những người đàn bà giàu có ở Ít-ra-en là gì ?
a
mụ bò
cái xứ Ba-san
b
mụ phù
thủy
c
mụ chằn
tinh
d
sư tử
cái
Ø
a /
Am 4,1
76.
Theo ngôn sứ A-mốt, ngày của Đức Chúa sẽ xảy ra thế nào cho dân Ít-ra-en
?
a
một
ngày đầy hy vọng
b
một
ngày tối tăm
c
một
ngày đầy tuyệt vọng
d
một
ngày tràn ngập ánh sáng
Ø
b /
Am 5,18
77.
Ngôn sứ A-mốt quở trách những nhà cầm quyền là gì ?
a
tụi ăn
không ngồi rồi
b
bè lũ
quân phè phỡn
c
ngồi
mát ăn bát vàng
Ø
b /
Am 6,7
78.
Tư tế đền thờ Bết Ên đã đuổi ngôn sứ A-mốt. Tư tế ấy tên là gì ?
a
Men-ki-sê-đê
b
Ê-dê-ki-en
c
Da-ca-ri-a
d
A-mát-gia
Ø
d /
Am 7,12-13
79.
Ngôn sứ A-mốt báo trước hình phạt vào ngày của Chúa : "Ngày ấy, …………
sẽ vì khát mà ngất xỉu."
a
cụ ông
cụ bà
b
nam
thanh nữ tú
c
các
trẻ thơ măng sữa
d
các
ca sĩ
Ø
b /
Am 8,13
80.
Ngôn sứ A-mốt có năm thị kiến : một là châu chấu ; hai là hạn hán ; ba là
dây dọi ; bốn là giỏ trái cây mùa hạ và năm là …………
a
cành
cây mùa đông
b
lá cây
mùa thu
c
Đền
Thờ bị sụp đổ
d
Giê-ru-sa-lem
thái bình
Ø
c /
Am 9,1-4
81.
Ngôn sứ Ô-va-đi-a đã thúc giục dân mình cố gắng trả thù chống lại dân lân
bang nào ?
a
Phi-li-tinh
b
Ê-đom
c
Mô-áp
d
Tia
Ø
b /
Ov 1,1-8
82.
Theo sách Ô-va-đi-a, nhà nào sẽ còn tồn tại ?
a
nhà
Gia-cóp
b
nhà
Ca-na-an
c
nhà Ê-xau
d
nhà Ê-đom
Ø
a /
Ov 17-18
83.
Ngôn sứ Giô-na đã không vâng lời Thiên Chúa.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Gn
84.
Trước khi bị quăng xuống biển, ông Giô-na xin được cầu nguyện một lúc.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Gn 1,12-15
85.
Dân thành Ni-ni-vê có phản ứng thế nào đối với lời giảng của ngôn sứ Giô-na
?
a
họ đã
tin và từ bỏ con đường tội lỗi
b
họ đã
xua đuổi ngôn sứ Giô-na
c
họ đã
đánh đập ngôn sứ Giô-na
d
họ đã
nhạo cười ngôn sứ Giô-na
Ø
a /
Gn 3,5-10
86.
Thiên Chúa đã hủy diệt thành Ni-ni-vê sau khi ngôn sứ Giô-na rao giảng ở đó.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Gn 3,10
87.
Sau khi không thấy thành Ni-ni-vê bị phá hủy, ngôn sứ Giô-na đã nổi giận
với Đức Chúa.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Gn 4,1-11
88.
Ngoài thành Giê-ru-sa-lem ra, thành nào mà ngôn sứ Mi-kha kết án sự tội lỗi
của nó ?
a
Ba-by-lon
b
Sa-ma-ri-a
c
Ni-ni-vê
d
Bê-lem
Ø
b /
Mk 1,5-7
89.
Ai đã tiên báo rằng Xi-on sẽ bị cày xới như thửa ruộng ?
a
Gia-ca-ri-a
b
Hô-sê
c
Mi-kha
d
Ê-li-a
Ø
c /
Mk 3,12
90.
Khi vua Hê-rô-đê hỏi các thượng tế và kinh sư xem Đấng Mê-si-a sinh ra tại
đâu, họ đã trả lời tại Be-lem. Họ dựa vào đâu ?
a
sách
ngôn sứ I-sai-a
b
sách
ngôn sứ Xô-phô-ni-a
c
sách
ngôn sứ Mi-kha
d
sách
ngôn sứ Hô-sê
Ø
c /
Mk 5,1
91.
Vị đại ngôn sứ nào sống cùng thời với ngôn sứ Mi-kha ?
a
Ê-li-a
b
Ê-dê-ki-en
c
Giê-rê-mi-a
d
I-sai-a
Ø
d /
92.
Ngôn sứ Na-khum đã tuyên sấm thành nào sẽ bị tàn phá ?
a
Giê-ru-sa-lem
b
Mô-áp
c
Sa-ma-ri-a
d
Ni-ni-vê
Ø
d /
Nk 1,1
93.
Theo sách ngôn sứ Na-khum, "Đức Chúa ghen tương và báo oán, Đức Chúa là Đấng báo oán : Người nổi cơn lôi đình,
Đức Chúa báo oán những kẻ thù địch, những kẻ thù của Người, …………"
a
Người
đuổi xa khuất mắt
b
Người
tỏ lòng oán hận
c
Người
tỏ lòng xót thương
Ø
b /
Nk 1,2
94.
Ngôn sứ Na-khum gọi Át-sua là con gì ?
a
sư tử
b
chó sói
c
quạ đen
d
diều
hâu
Ø
a /
Nk 2,12-14
95.
Ngôn sứ nào đã kêu cầu Đức Chúa giải thích việc Người cai quản thế giới ?
a
Khác-gai
b
Kha-ba-cúc
c
Na-khum
d
Da-ca-ri-a
Ø
b /
Kb 1,2 - 2,1
96.
Theo sách ngôn sứ Xô-phô-ni-a, ai sẽ thoát khỏi sự tàn phá vào ngày của Đức
Chúa ?
a
nhà
vua
b
số sót
trong dân Ít-ra-en
c
hàng
tư tế
d
cư dân
ở Giê-ru-sa-lem
Ø
b /
Xp 3,12-13
97.
"Kìa đức vua của ngươi đang đến với ngươi : Người là Đấng chính trực,
Đấng toàn thắng, khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một con lừa con vẫn còn theo mẹ."
Câu này ở trong sách nào ?
a
Xô-phô-ni-a
b
Mi-kha
c
I-sai-a
d
Da-ca-ri-a
Ø
d /
Dcr 9,9
98.
Ngôn sứ nào tiên báo Đấng Mê-si-a "khiêm tốn ngồi trên lưng lừa, một
con lừa con vẫn còn theo mẹ" ?
a
Ê-dê-ki-en
b
Da-ca-ri-a
c
Mi-kha
d
I-sai-a
Ø
b /
Dcr 9,9
99.
Theo sách ngôn sứ Ma-la-khi, ai sẽ trở lại trước ngày của Đức Chúa ?
a
ngôn
sứ Ê-li-sa
b
ông Mô-sê
c
ngôn
sứ Ê-li-a
d
vua Đa-vít
Ø
c /
Ml 3,23
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét