Trang

Thứ Năm, 26 tháng 9, 2013

CÂU ĐỐ THÁNH KINH - CỰU ƯỚC 2

PHẦN 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
1.        
Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh      
a        Gia-vít
b        Tư tế
c         Ê-lô-hít
d        Khải huyền
Ø     d /
2.                 
Trên sông Gio-đan, Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước ở Biển Đỏ.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Gs 1,15-17
3.                 
Các tư tế đã mang theo cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến ?
a        cờ
b        dao kiếm
c         hòm bia giao ước
Ø     c / Gs 3,3-5
4.                 
Ông Giô-suê đã xin cho mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt quân địch.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Gs 6,8
5.                 
Tiếng kèn và tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô sụp đổ.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Gs 6,20
6.                 
Dân Ga-ba-ôn đã được thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng thứ bánh mì khô mốc.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Gs 9,5.12
7.                 
Vào thời của phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt ?
a        Ba-by-lon
b        Át-sua
c         Ai-cập
d        không có câu nào cả
Ø     b / Gs 10,5-11
8.                 
Khi ông Giô-suê đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời suốt bốn mươi ngày đêm.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Gs 10,13
9.                 
Theo lệnh của Giô-suê, binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm của những thành mà họ chiếm được.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Gs 11,12-14
10.            
Ai là thủ lãnh đầu tiên của Ít-ra-en ?
a        Mô-sê
b        Ghít-on
c         Ót-ni-ên
d        Giô-suê
Ø     c / Tl 3,9-10

11.            
Ông Sam-son là người rất cường tráng.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Tl 14 - 16
12.            
Đa-li-la đã cắt tóc ông Sam-son.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Tl 16,19
13.            
Bà Rút đã tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.
a        đúng
b        sai
Ø     a / R 1,16
14.            
Theo sách Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì ?
a        được sống lâu
b        được một đứa con trai
c         được bình an
Ø     b / 1 Sm 1,9-11
15.            
"Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà đã xin Người !". Thầy tư tế Ê-li nói với bà …………
a        Ê-li-sa-bét
b        An-na
c         Ra-khen
Ø     b / 1 Sm 1,15-17
16.            
Bà An-na nói : "Chẳng có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi Đá nào …………"
a        cao bằng núi Xi-on
b        sánh được với núi Các-men
c         như Thiên Chúa chúng ta
Ø     c / 1 Sm 2,2
17.            
Khi dân Bết Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt phải chết ?
a        đúng
b        sai
Ø     a / 1 Sm 6,19
18.            
"Bây giờ, đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…" Ai nói câu này ?
a        Ngôn sứ I-sai-a
b        Ngôn sứ Sa-mu-en
c         Ngôn sứ Đa-ni-en
d        Ngôn  sứ Kha-ba-cúc
Ø     b / 1 Sm 12,2
19.            
Cậu bé Đa-vít đi đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh nhau để làm gì ?
a        mang thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao
b        để xem những xác chết
c         để dụ những người lính Phi-li-tinh đầu hàng
d        mang thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính
Ø     a / 1 Sm 17,17-20
20.            
"Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !" Tướng Đa-vít nói về ai ?
a        vua Sa-un và con trai ông là Gio-na-than
b        Áp-sa-lôm
c         ông Sam-son
Ø     a / 2 Sm 1,17.19.25.27
21.            
Ông Giu-se không phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo  dài nhiều màu. Các con gái còn trinh của vua Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.
a        đúng
b        sai
Ø     a / 2 Sm 13,18
22.            
"Phải chi cha chết thay con !" Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 2 Sm 19,1
23.            
Sau khi vua Đa-vít qua đời, ai đã lên kế vị ?
a        Sa-lô-mon
b        Gio-áp
c         Áp-sa-lôm
Ø     a / 1 V 2,12
24.            
Vua Sa-lô-môn nói : "Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người một nửa !"
a        đúng
b        sai
Ø     a / 1 V 3,25
25.            
Vua Sa-lô-môn là một vị vua rất khù khờ.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 1 V 3 - 11
26.            
Vua Sa-lô-mon đã dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ ?
a        gỗ từ núi Li-băng
b        những cây cột bằng bạc
c         những viên gạch bằng vàng
Ø     a / 1 V 5,20
27.            
Ai giết vua Ê-la và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày ?
a        Đơ-vô-ra
b        Dim-ri
c         A-suê-rô
Ø     b / 1 V 16,9-10.15
28.            
Vua A-kháp làm vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 1 V 16,16.29
29.            
Theo lời ngôn sứ Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không thể khỏe lại sau khi bị té ?
a        vì ông bị té từ trên núi cao xuống
b        vì ông không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an
c         vì ông bị đập đầu vào một tảng đá
Ø     b / 2 V 1,15-16
30.            
Ông Ê-li-a đã cỡi một con lừa màu vàng mà lên trời.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 2 V 2,11
31.            
Dân nào bắt dân Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm ?
a        dân Sa-ma-ri-a
b        dân Ba-by-lon
c         dân Rô-ma
Ø     b / 2 V 24,10-17
32.            
Vua Đa-vít bảo vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn, nhưng vua Sa-lô-môn không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 1 Sb 22,6-7 ; 28,10-20
33.            
Đền thờ vua Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu của ông Nô-ê.
a        đúng
b        sai
Ø     b / 2 Sb 3,3 ; St 6,15
34.            
Thành Ba-by-lon trở thành một phần của đế quốc nào ?
a        Ai-cập
b        Ba-tư
c         Rô-ma
Ø     b / Et 1,1-4
35.            
Vì ông Ma-đô-kê không cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định tiêu diệt người Do-thái.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Et 3,2.5-6
36.            
"Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !" Chúa nói với quỷ Xa-tan về ai ?
a        ông Gióp
b        ông Mô-sê
c         ông Áp-ra-ham
d        ông Lót
Ø     a / G 1,8
37.            
Con trai con gái ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết ?
a        chăm sóc đàn gia súc
b        đi tham quan
c         ăn tiệc và uống rượu tại nhà anh cả của họ
d        cấy ngoài ruộng
Ø     c / G 1,18
38.            
"Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa !" Ai nói ?
a        ông Tô-bi-a
b        vua Đa-vít
c         vua Sa-lô-môn
d        ông Gióp
Ø     d / G 1,21
39.            
Thử thách thứ hai của ông Gióp là gì ?
a        mờ mắt
b        bị đói khát hành hạ
c         bị ung nhọt khắp cả người
d        tất cả đều sai
Ø     c / G 2,4-8
40.            
Ê-li-phát, bạn của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………
a        bởi vì con người sinh ra để mà chịu khổ
b        bởi vì Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến
c         bởi vì định mệnh mang đến như vậy
Ø     a / G 5,6-7
41.            
Cuối cùng Đức Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào ?
a        Đức Chúa giận dữ với ông
b        Đức Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia
c         Đức Chúa hài lòng về ông
Ø     b / G 42,10
42.            
Một thời gian ngắn sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp đã chết.
a        đúng
b        sai
Ø     b / G 42,16
43.            
Theo Thánh Vịnh, hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….
a        phường ác nhân
b        kẻ nghèo hèn
c         kẻ hiếu chiến
Ø     a / Tv 1,1
44.            
Theo lời Thánh vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Tv 9,11
45.            
"Chúa là nguồn sáng và ơn cứu độ của tôi, ………… ?"
a        ai sẽ nghe tiếng tôi reo hò
b        tôi còn sợ người nào ?
c         ai sẽ làm cho tôi lạc đường được
Ø     b / Tv 27,1
46.            
Theo Thánh vịnh 27, Đức Chúa được mô tả thế nào ?
a        vị vua tuyệt vời của tôi
b        vị mục tử tốt lành
c         là nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi
d        là đá tảng và là rừng núi bảo vệ tôi
Ø     c / Tv 27,1
47.            
"Lạy Chúa, con xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí nhạo cười con"
a        đã thương cứu vớt
b        đã không bỏ rơi con
c         đã tha thứ cho con
Ø     a / Tv 30,2
48.            
Theo Thánh vịnh 31, "núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa".
a        thành luỹ
b        vinh quang
c         khiên mộc
Ø     a / Tv 31,4
49.            
Đức Giê-su thốt ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là câu nào ?
a        "Trong tay Ngài, con xin phó thác hồn con"
b        "Xin tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm"
c         "Lạy Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?"
Ø     a / Tv 31,6
50.            
Theo Thánh vịnh 33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì ?
a        lòng kính sợ
b        lòng dũng cảm
c         run sợ
d        cầu xin
Ø     a / Tv 33
51.            
Trong Thánh vịnh 36, người tội lỗi sống trong ảo tưởng nên không hề có day dứt.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Tv 36,2-3
52.            
Theo Thánh vịnh 37, cái gì dành sẵn cho những người ở trong sự bình an với Thiên Chúa ?
a        niềm vui
b        tất cả những gì họ cần
c         con dòng cháu giống
d        không sợ gì cả
Ø     c / Tv 37,37
53.            
Theo Thánh vịnh 41, điều bất hạnh nào có thể tấn công bất thình lình ?
a        nghèo nàn
b        động đất
c         bệnh tật
d        hạn hán
Ø     c / Tv 41,1-13
54.            
Theo Thánh vịnh 44, dân Ít-ra-en được diễn tả như thế nào ?
a        như một dân tộc hùng mạnh
b        như đạo binh của Thiên Chúa
c         như bầy cừu bị sát sinh
d        như một người ngoại tình
Ø     c / Tv 44,23
55.            
"Lòng trào dâng những lời cẩm tú, miệng ngâm thơ mừng chúc thánh quân, lưỡi tôi ví tựa …………"
a        ngọc ngà châu báu
b        cung đàn réo rắt
c         tay người phóng bút
Ø     c / Tv 45,2
56.            
Theo Thánh vịnh 48, thành của Đức Đại Vương ở đâu ?
a        núi Xi-on
b        Sa-ma-ri-a
c         Ni-ni-vê
d        Rô-ma
Ø     a / Tv 48,3
57.            
Thánh vịnh 51, được gọi là lời cầu nguyện của lòng thống hối ăn năn, được cảm hứng bởi biến cố nào trong đời sống vua Đa-vít ?
a        liên hệ của vua Đa-vít với bà Bát-sê-va
b        cái chết của Áp-sa-lôm
c         vua Đa-vít làm hỏng kế hoạch của vua Sa-un
d        giết chết Gô-li-át
Ø     a / Tv 51,2
58.            
"Cả trái đất, hãy …………"
a        tung hô Thiên Chúa
b        thần phục vị vua của chúng ta
c         dâng lời tạ ơn lên trước nhan Chúa
Ø     a / Tv 66,1
59.            
Theo Thánh vịnh 80, ai là mục tử của Ít-ra-en ?
a        Mô-sê
b        Sa-lô-mon
c         Thiên Chúa
d        Đa-vít
Ø     c / Tv 80,2-4
60.            
"Kể cho muôn dân biết …………, cho mọi nước hay những kỳ công của Người"
a        Người thật là vinh hiển
b        Người thật là công chính
c         ngày tuyệt vời của Đức Chúa
Ø     a / Tv 96,3
61.            
"Toàn cõi đất này đã xem thấy …………"
a        vương quyền của Thiên Chúa
b        ơn cứu độ của Thiên Chúa chúng ta
c         quyền năng của Thiên Chúa
Ø     b / Tv 98,3
62.            
"Chư dân hãy xưng tụng danh Ngài, danh vĩ đại khả tôn khả úy, ………… !"
a        danh thánh thiện dường bao
b        danh rạng rỡ vinh quang
c         danh đáng kính trọng muôn đời
Ø     a / Tv 99,3
63.            
Trong 150 Thánh vịnh, Thánh vịnh nào ngắn nhất ?
a        117
b        140
c         100
d        20
Ø     a / Tv 117
64.            
Thánh vịnh nào dài nhất ?
a        18
b        117
c         115
d        119
Ø     d / Tv 119
65.            
Thánh vịnh 122 cầu cho thành nào được thái bình ?
a        Giê-ru-sa-lem
b        Ni-ni-vê
c         Xơ-đôm
Ø     a / Tv 122
66.            
Theo Thánh vịnh 136, cái gì tồn tại mãi mãi ?
a        Tình yêu của Thiên Chúa
b        trời đất
c         Lề Luật
Ø     a / Tv 136
67.            
Trong Thánh Kinh, sách Thánh vịnh được đặt trước sách Châm Ngôn.
a        đúng
b        sai
Ø     a /
68.            
Ai được gọi là tác giả của sách Châm ngôn ?
a        vua Đa-vít
b        ngôn sứ Hô-sê
c         ông Mô-sê
d        vua Salô-môn
Ø     d / Cn 1,1
69.            
Theo sách Châm ngôn, "Lòng kính sợ Thiên Chúa là khởi đầu của tri thức".
a        đúng
b        sai
Ø     a / Cn 1,7
70.            
Theo sách Châm ngôn, cái gì mà người ta không thể cậy dựa vào ?
a        hy vọng cho tương lai
b        lời khuyên của người khác
c         hiểu biết của chính mình
d        tin tưởng vào những gì không thấy được
Ø     c / Cn 3,5
71.            
Theo sách Châm ngôn, điều gì làm cho thủ lãnh xiêu lòng ?
a        hăm dọa
b        kiên nhẫn
c         lý lẽ hợp lý
d        quân đội
Ø     b / Cn 5,15
72.            
Theo sách Châm ngôn, có bảy điều làm Đức Chúa ghê tởm, ba điều đầu là : mắt kiêu kỳ, lưỡi điêu ngoa, tay đổ máu người vô tội.
a        đúng
b        sai
Ø     a / Cn 6,16
73.            
Theo sách Châm ngôn, "phụ nữ đẹp người mà không đẹp nết khác chi khuyên vàng đem xỏ mũi heo".
a        đúng
b        sai
Ø     a / Cn 11,22
74.            
Theo sách Châm Ngôn, điều tự nhiên và tốt đẹp là ghét lời sửa dạy.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Cn 12,1
75.            
Theo sách Chân ngôn, "Lời ngay thật lưu tồn mãi mãi, lưỡi dối gian chỉ có một thời."
a        đúng
b        sai
Ø     a / Cn 12,19
76.            
Theo sách Châm ngôn, miệng kẻ dại có …………, môi người khôn bảo vệ người khôn.
a        nọc độc chết người
b        mầm kiêu ngạo
c         lưỡi như gươm sắc
Ø     b / Cn 14,3
77.            
Theo sách Châm ngôn, lời nói khiêu khích làm …………
a        nổi cơn thịnh nộ
b        người ta hành động
c         cho dốt nát
d        tăng thêm uy tín
Ø     a / Cn 15,1
78.            
Theo sách Châm ngôn, cái gì làm hân hoan nét mặt ?
a        giàu có
b        một cây nến
c         nói sự thật
d        lòng mừng vui
Ø     d / Cn 15,13
79.            
Theo sách Châm ngôn, mái đầu bạc là …………
a        dấu hiệu của sự suy tàn
b        dấu hiệu của sự lo lắng
c         triều thiên vinh hiển
d        dấu hiệu của sự thông minh
Ø     c / Cn 16,31
80.            
Theo sách Châm ngôn, cái gì là cạm bẫy của người ngu ?
a        môi miệng nó
b        sự ngu dốt của nó
c         lời hứa của nó
Ø     a / Cn 18,7
81.            
Trong sách Châm ngôn chúng ta thấy : "Nhiệt tình mà thiếu suy xét nào có ích chi, ………… ắt có khi lầm lỡ"
a        hành động kiên quyết
b        hành động đúng đắn
c         bước thong thả
d        bước vội vàng
Ø     d / Cn 19,2
82.            
Theo sách Châm Ngôn, người ta sẽ cố gắng báo thù.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Cn 20,22
83.            
Theo sách Châm ngôn, cái gì là điểm chung của người giàu và người nghèo ?
a        mặt đất
b        học thức
c         Lề luật
d        họ được Thiên Chúa tạo dựng
Ø     d / Cn 22,2
84.            
Theo sách Châm ngôn, "Ai kêu : 'Than ôi !' ? Ai kêu : 'Khổ quá !' ? Ai cứ gây gổ ? Ai phải thở than ? Ai chịu những vết thương vô lý ? Ai có đôi mắt đỏ ngầu ? Đó là kẻ nấn ná mãi ………...".
a        bên những người bạn xấu
b        ở nơi chợ búa, không chịu làm gì cả
c         xòng bạc
d        bên ly rượu, là người đi nếm đủ thứ rượu ngon
Ø     d / Cn 23,29-30
85.            
Theo sách Châm ngôn, cái gì "như rắn cắn, như nọc độc hổ mang" ?
a        rượu
b        hiếu chiến
c         giận dữ
d        sự chết
Ø     a / Cn 23,31-32
86.            
Theo sách Châm ngôn, "Kẻ lừa đảo bạn bè, rồi bảo : …………, thì cũng như người giả vờ điên phóng lửa, bắn tên gây chết chóc".
a        "Xin lỗi !"
b        "Đùa đấy thôi !"
c         "Không biết đâu !"
Ø     b / Cn 26,18-19
87.            
Theo sách Châm ngôn, "Thà nghèo mà ăn ở vẹn toàn còn hơn ………… mà sống quanh co."
a        khỏe mạnh
b        đi lại dễ dàng
c         giàu
Ø     c / Cn 28,6
88.            
Theo sách Châm ngôn, công lý của mỗi người đều đến từ Lề Luật.
a        đúng
b        sai
Ø     b / Cn 29,26
89.            
Theo sách Châm ngôn, "Kẻ nào giương mắt chế giễu cha, và coi thường chuyện vâng lời mẹ, sẽ bị …………"
a        người đời khinh dể
b        con cái đối xử lại như vậy
c         quạ ở lũng sâu móc mắt, và bị loài diều hâu rỉa thịt
d        tất cả đều sai
Ø     c / Cn 30,17
90.            
Quyển sách nào trong bộ Thánh Kinh nói về sự phù vân, nhưng thật ra là về giá trị của đời sống con người ?
a        Gióp
b        Giảng viên
c         Huấn ca
d        Khôn ngoan
Ø     b /
91.            
Theo sách Giảng viên, không có gì tốt hơn là …………
a        ngồi phía sau và chỉ trích
b        ăn uống và hưởng những thành quảdo công lao khó nhọc mình làm ra
c         đi khỏi quê hương
d        chấp nhận cuộc sống bất công
Ø     b / Gv 2,24
92.            
Theo sách Giảng viên, "một thời để khóc lóc, một thời để vui cười, một thời để than van, một thời để …………"
a        múa nhảy
b        reo hò
c         ca hát
Ø     a / Gv 3,4
93.            
Theo sách Giảng viên, "một thời để xé rách, một thời để vá khâu, một thời để làm thinh, một thời để …………"
a        gào thét
b        chửi rủa
c         lên tiếng
Ø     c / Gv 3,7
94.            
Theo sách Giảng viên, "một thời để yêu thương, một thời để thù ghét, một thời để gây chiến, một thời để …………"
a        giết chết
b        làm hòa
c         ôm hôn
d        chữa lành
Ø     b / Gv 3,8
95.            
Theo sách Giảng viên, "Mọi sự đều đi về một nơi, mọi sự đều đến từ bụi đất, mọi sự đều trở về …………"
a        cùng Thiên Chúa
b        bụi đất
c         hư vô
Ø     b / Gv 3,20
96.            
Theo sách Giảng viên, người ta sẽ đến gần nhà của Đức Chúa với …………
a        thuế thập phân
b        lòng dũng cảm
c         lòng vâng phục
d        lòng không lo lắng
Ø     c / Gv 4,17
97.            
Theo sách Giảng viên, "………… thì hơn dầu quý, và ngày chết hơn ngày sinh."
a        lao động
b        tiếng tốt danh thơm
c         da sạm nắng
d        bè bạn
Ø     b / Gv 7,1
98.            
Theo sách Giảng viên, sự khôn ngoan hiểu biết thì có lợi hơn, vì nó làm cho người khôn được …………
a        sống
b        hạnh phúc
c         có ý tưởng hay
d        giàu có
Ø     a / Gv 7,12
99.            
Theo sách Giảng viên, "Cơm bánh của bạn, hãy thả trên mặt nước, về lâu về dài, …………"
a        bạn sẽ được hỷ hoan
b        bạn sẽ tìm lại được
c         bạn sẽ được Đức Chúa ban nhiều gấp bảy
Ø     b / Gv 11,1
100.      
Theo sách Giảng viên, "Giữa tuổi thanh xuân, bạn hãy tưởng nhớ Đấng đã dựng nên mình. Đừng chờ cho tai ương ập tới, …………"
a        đừng chờ cho năm tháng qua đi
b        lúc đó bạn trở tay không kịp
c         và bạn sẽ không tránh khỏi
Ø     a / Gv 12,1

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét