PHẦN 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT
1.
Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh
Truyền văn nào không được dùng trong Ngũ kinh
a
Gia-vít
b
Tư tế
c
Ê-lô-hít
d
Khải
huyền
Ø
d /
2.
Trên sông Gio-đan, Thiên Chúa đã làm một phép lạ tương tự phép lạ rẽ nước
ở Biển Đỏ.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Gs 1,15-17
3.
Các tư tế đã mang theo cái gì khi dân Ít-ra-en lâm chiến ?
a
cờ
b
dao
kiếm
c
hòm
bia giao ước
Ø
c /
Gs 3,3-5
4.
Ông Giô-suê đã xin cho mặt trời đứng yên trên bầu trời để dễ dàng tiêu diệt
quân địch.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Gs 6,8
5.
Tiếng kèn và tiếng tù và bằng sừng cừu đã nổi lên ngay trước khi thành Giê-ri-khô
sụp đổ.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Gs 6,20
6.
Dân Ga-ba-ôn đã được thoát nhờ ăn vận quần áo cũ, mang giày rách và dùng
thứ bánh mì khô mốc.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Gs 9,5.12
7.
Vào thời của phần thứ nhất sách ngôn sứ I-sai-a, thế lực nào trổi vượt ?
a
Ba-by-lon
b
Át-sua
c
Ai-cập
d
không
có câu nào cả
Ø
b /
Gs 10,5-11
8.
Khi ông Giô-suê đánh giặc ở Ca-na-an, mặt trời đã đứng nguyên trên bầu trời
suốt bốn mươi ngày đêm.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Gs 10,13
9.
Theo lệnh của Giô-suê, binh lính Ít-ra-en không bao giờ lấy chiến lợi phẩm
của những thành mà họ chiếm được.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Gs 11,12-14
10.
Ai là thủ lãnh đầu tiên của Ít-ra-en ?
a
Mô-sê
b
Ghít-on
c
Ót-ni-ên
d
Giô-suê
11.
Ông Sam-son là người rất cường tráng.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Tl 14 - 16
12.
Đa-li-la đã cắt tóc ông Sam-son.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Tl 16,19
13.
Bà Rút đã tin vào Thiên Chúa của Ít-ra-en.
a
đúng
b
sai
Ø
a / R
1,16
14.
Theo sách Sa-mu-en, bà An-na cầu xin Thiên Chúa ban cho điều gì ?
a
được
sống lâu
b
được
một đứa con trai
c
được
bình an
Ø
b / 1
Sm 1,9-11
15.
"Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ít-ra-en ban cho bà điều bà
đã xin Người !". Thầy tư tế Ê-li nói với bà …………
a
Ê-li-sa-bét
b
An-na
c
Ra-khen
Ø
b / 1
Sm 1,15-17
16.
Bà An-na nói : "Chẳng có Đấng thánh nào như Đức Chúa, chẳng một ai
khác ngoại trừ Ngài, chẳng có Núi Đá nào …………"
a
cao bằng
núi Xi-on
b
sánh được
với núi Các-men
c
như
Thiên Chúa chúng ta
Ø
c / 1
Sm 2,2
17.
Khi dân Bết Se-mét nhìn vào Hòm Bia Thiên Chúa, 70 người đã bị đánh phạt
phải chết ?
a
đúng
b
sai
Ø
a / 1
Sm 6,19
18.
"Bây giờ, đây là vua dẫn đầu anh em. Phần tôi, tôi đã già nua tóc bạc,…"
Ai nói câu này ?
a
Ngôn
sứ I-sai-a
b
Ngôn
sứ Sa-mu-en
c
Ngôn
sứ Đa-ni-en
d
Ngôn sứ Kha-ba-cúc
Ø
b / 1
Sm 12,2
19.
Cậu bé Đa-vít đi đến trại gần nơi quân Ít-ra-en và quân Phi-li-tinh đánh
nhau để làm gì ?
a
mang
thức ăn cho ba người anh trai là lính và xem họ đánh giặc ra sao
b
để
xem những xác chết
c
để dụ
những người lính Phi-li-tinh đầu hàng
d
mang
thơ của cha đến cho các anh trai đang đi lính
Ø
a / 1
Sm 17,17-20
20.
"Than ôi ! Anh hùng nay ngã gục !" Tướng Đa-vít nói về ai ?
a
vua
Sa-un và con trai ông là Gio-na-than
b
Áp-sa-lôm
c
ông
Sam-son
Ø
a / 2
Sm 1,17.19.25.27
21.
Ông Giu-se không phải là nhân vật duy nhất trong Thánh Kinh mặc áo dài nhiều màu. Các con gái còn trinh của vua
Sa-lô-môn cũng mặc áo như vậy.
a
đúng
b
sai
Ø
a / 2
Sm 13,18
22.
"Phải chi cha chết thay con !" Vua Đa-vít nói với vua Sa-lô-môn.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 2
Sm 19,1
23.
Sau khi vua Đa-vít qua đời, ai đã lên kế vị ?
a
Sa-lô-mon
b
Gio-áp
c
Áp-sa-lôm
Ø
a / 1
V 2,12
24.
Vua Sa-lô-môn nói : "Phân đứa trẻ còn sống ra làm hai, và cho mỗi người
một nửa !"
a
đúng
b
sai
Ø
a / 1
V 3,25
25.
Vua Sa-lô-môn là một vị vua rất khù khờ.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 1
V 3 - 11
26.
Vua Sa-lô-mon đã dùng vật liệu gì để xây Đền Thờ ?
a
gỗ từ
núi Li-băng
b
những
cây cột bằng bạc
c
những
viên gạch bằng vàng
Ø
a / 1
V 5,20
27.
Ai giết vua Ê-la và lên làm vua, nhưng ông chỉ cai trị được bảy ngày ?
a
Đơ-vô-ra
b
Dim-ri
c
A-suê-rô
Ø
b / 1
V 16,9-10.15
28.
Vua A-kháp làm vua Ít-ra-en trước vua Om-ri.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 1
V 16,16.29
29.
Theo lời ngôn sứ Ê-li-a, tại sao vua A-kha-di-a, con trai vua A-kháp, không
thể khỏe lại sau khi bị té ?
a
vì ông
bị té từ trên núi cao xuống
b
vì ông
không kêu cầu Thiên Chúa mà lại kêu cầu thần Ba-an
c
vì ông
bị đập đầu vào một tảng đá
Ø
b / 2
V 1,15-16
30.
Ông Ê-li-a đã cỡi một con lừa màu vàng mà lên trời.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 2
V 2,11
31.
Dân nào bắt dân Ít-ra-en đi lưu đày nhiều năm ?
a
dân
Sa-ma-ri-a
b
dân
Ba-by-lon
c
dân Rô-ma
Ø
b / 2
V 24,10-17
32.
Vua Đa-vít bảo vua Sa-lô-môn xây một đền thờ như ông đã từng mong muốn,
nhưng vua Sa-lô-môn không nghe theo mà xây đền thờ kiểu khác.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 1
Sb 22,6-7 ; 28,10-20
33.
Đền thờ vua Sa-lô-môn lớn đến mức người ta đã tả là nó lớn hơn cả con tàu
của ông Nô-ê.
a
đúng
b
sai
Ø
b / 2
Sb 3,3 ; St 6,15
34.
Thành Ba-by-lon trở thành một phần của đế quốc nào ?
a
Ai-cập
b
Ba-tư
c
Rô-ma
Ø
b /
Et 1,1-4
35.
Vì ông Ma-đô-kê không cúi lạy ông Ha-man nên ông Ha-man tức giận, quyết định
tiêu diệt người Do-thái.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Et 3,2.5-6
36.
"Thật chẳng có ai trên cõi đất này giống như nó : một con người vẹn
toàn và ngay thẳng, kính sợ Thiên Chúa và lánh xa điều ác !" Chúa nói với
quỷ Xa-tan về ai ?
a
ông
Gióp
b
ông Mô-sê
c
ông Áp-ra-ham
d
ông Lót
Ø
a / G
1,8
37.
Con trai con gái ông Gióp đang làm gì khi họ bị giết ?
a
chăm
sóc đàn gia súc
b
đi
tham quan
c
ăn tiệc
và uống rượu tại nhà anh cả của họ
d
cấy
ngoài ruộng
Ø
c / G
1,18
38.
"Đức Chúa đã ban cho, Đức Chúa lại lấy đi : xin chúc tụng Đức Chúa
!" Ai nói ?
a
ông Tô-bi-a
b
vua Đa-vít
c
vua
Sa-lô-môn
d
ông
Gióp
Ø
d / G
1,21
39.
Thử thách thứ hai của ông Gióp là gì ?
a
mờ mắt
b
bị đói
khát hành hạ
c
bị
ung nhọt khắp cả người
d
tất cả
đều sai
Ø
c / G
2,4-8
40.
Ê-li-phát, bạn của ông Gióp nói rằng nỗi bất hạnh xảy ra …………
a
bởi vì
con người sinh ra để mà chịu khổ
b
bởi vì
Thiên Chúa làm cho chúng xảy đến
c
bởi vì
định mệnh mang đến như vậy
Ø
a / G
5,6-7
41.
Cuối cùng Đức Chúa đáp lại lời cầu xin của ông Gióp thế nào ?
a
Đức
Chúa giận dữ với ông
b
Đức
Chúa đã tăng gấp đôi những gì ông có trước kia
c
Đức
Chúa hài lòng về ông
Ø
b / G
42,10
42.
Một thời gian ngắn sau khi phải chịu những thử thách và đau khổ, ông Gióp
đã chết.
a
đúng
b
sai
Ø
b / G
42,16
43.
Theo Thánh Vịnh, hạnh phúc cho những ai không theo đường lối của ………….
a
phường
ác nhân
b
kẻ
nghèo hèn
c
kẻ hiếu
chiến
Ø
a /
Tv 1,1
44.
Theo lời Thánh vịnh, Thiên Chúa không bao giờ bỏ rơi những ai kiếm tìm Người.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Tv 9,11
45.
"Chúa là nguồn sáng và ơn cứu độ của tôi, ………… ?"
a
ai sẽ
nghe tiếng tôi reo hò
b
tôi còn
sợ người nào ?
c
ai sẽ
làm cho tôi lạc đường được
Ø
b /
Tv 27,1
46.
Theo Thánh vịnh 27, Đức Chúa được mô tả thế nào ?
a
vị
vua tuyệt vời của tôi
b
vị mục
tử tốt lành
c
là
nguồn sáng và là ơn cứu độ của tôi
d
là đá
tảng và là rừng núi bảo vệ tôi
Ø
c /
Tv 27,1
47.
"Lạy Chúa, con xin tán dương Ngài, vì ………… không để quân thù đắc chí
nhạo cười con"
a
đã thương
cứu vớt
b
đã không
bỏ rơi con
c
đã
tha thứ cho con
Ø
a /
Tv 30,2
48.
Theo Thánh vịnh 31, "núi đá và ………… bảo vệ con, chính là Chúa".
a
thành
luỹ
b
vinh
quang
c
khiên
mộc
Ø
a /
Tv 31,4
49.
Đức Giê-su thốt ra lời cuối cùng bằng một câu trong Thánh vịnh 31, đó là
câu nào ?
a
"Trong
tay Ngài, con xin phó thác hồn con"
b
"Xin
tha cho họ, vì họ không biết việc họ làm"
c
"Lạy
Thiên Chúa, Thiên Chúa của con, sao Ngài bỏ rơi con ?"
Ø
a /
Tv 31,6
50.
Theo Thánh vịnh 33, thái độ thích hợp trước nhan Chúa là gì ?
a
lòng
kính sợ
b
lòng
dũng cảm
c
run sợ
d
cầu
xin
Ø
a /
Tv 33
51.
Trong Thánh vịnh 36, người tội lỗi sống trong ảo tưởng nên không hề có
day dứt.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Tv 36,2-3
52.
Theo Thánh vịnh 37, cái gì dành sẵn cho những người ở trong sự bình an với
Thiên Chúa ?
a
niềm
vui
b
tất cả
những gì họ cần
c
con dòng
cháu giống
d
không
sợ gì cả
Ø
c /
Tv 37,37
53.
Theo Thánh vịnh 41, điều bất hạnh nào có thể tấn công bất thình lình ?
a
nghèo
nàn
b
động đất
c
bệnh
tật
d
hạn hán
Ø
c /
Tv 41,1-13
54.
Theo Thánh vịnh 44, dân Ít-ra-en được diễn tả như thế nào ?
a
như một
dân tộc hùng mạnh
b
như đạo
binh của Thiên Chúa
c
như bầy
cừu bị sát sinh
d
như một
người ngoại tình
Ø
c /
Tv 44,23
55.
"Lòng trào dâng những lời cẩm tú, miệng ngâm thơ mừng chúc thánh quân,
lưỡi tôi ví tựa …………"
a
ngọc
ngà châu báu
b
cung đàn
réo rắt
c
tay
người phóng bút
Ø
c /
Tv 45,2
56.
Theo Thánh vịnh 48, thành của Đức Đại Vương ở đâu ?
a
núi
Xi-on
b
Sa-ma-ri-a
c
Ni-ni-vê
d
Rô-ma
Ø
a /
Tv 48,3
57.
Thánh vịnh 51, được gọi là lời cầu nguyện của lòng thống hối ăn năn, được
cảm hứng bởi biến cố nào trong đời sống vua Đa-vít ?
a
liên
hệ của vua Đa-vít với bà Bát-sê-va
b
cái
chết của Áp-sa-lôm
c
vua Đa-vít
làm hỏng kế hoạch của vua Sa-un
d
giết
chết Gô-li-át
Ø
a /
Tv 51,2
58.
"Cả trái đất, hãy …………"
a
tung
hô Thiên Chúa
b
thần
phục vị vua của chúng ta
c
dâng
lời tạ ơn lên trước nhan Chúa
Ø
a /
Tv 66,1
59.
Theo Thánh vịnh 80, ai là mục tử của Ít-ra-en ?
a
Mô-sê
b
Sa-lô-mon
c
Thiên
Chúa
d
Đa-vít
Ø
c /
Tv 80,2-4
60.
"Kể cho muôn dân biết …………, cho mọi nước hay những kỳ công của Người"
a
Người
thật là vinh hiển
b
Người
thật là công chính
c
ngày
tuyệt vời của Đức Chúa
Ø
a /
Tv 96,3
61.
"Toàn cõi đất này đã xem thấy …………"
a
vương
quyền của Thiên Chúa
b
ơn cứu
độ của Thiên Chúa chúng ta
c
quyền
năng của Thiên Chúa
Ø
b /
Tv 98,3
62.
"Chư dân hãy xưng tụng danh Ngài, danh vĩ đại khả tôn khả úy, …………
!"
a
danh
thánh thiện dường bao
b
danh
rạng rỡ vinh quang
c
danh đáng
kính trọng muôn đời
Ø
a /
Tv 99,3
63.
Trong 150 Thánh vịnh, Thánh vịnh nào ngắn nhất ?
a
117
b
140
c
100
d
20
Ø
a /
Tv 117
64.
Thánh vịnh nào dài nhất ?
a
18
b
117
c
115
d
119
Ø
d /
Tv 119
65.
Thánh vịnh 122 cầu cho thành nào được thái bình ?
a
Giê-ru-sa-lem
b
Ni-ni-vê
c
Xơ-đôm
Ø
a /
Tv 122
66.
Theo Thánh vịnh 136, cái gì tồn tại mãi mãi ?
a
Tình
yêu của Thiên Chúa
b
trời đất
c
Lề Luật
Ø
a /
Tv 136
67.
Trong Thánh Kinh, sách Thánh vịnh được đặt trước sách Châm Ngôn.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
68.
Ai được gọi là tác giả của sách Châm ngôn ?
a
vua Đa-vít
b
ngôn
sứ Hô-sê
c
ông Mô-sê
d
vua
Salô-môn
Ø
d /
Cn 1,1
69.
Theo sách Châm ngôn, "Lòng kính sợ Thiên Chúa là khởi đầu của tri thức".
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Cn 1,7
70.
Theo sách Châm ngôn, cái gì mà người ta không thể cậy dựa vào ?
a
hy vọng
cho tương lai
b
lời
khuyên của người khác
c
hiểu
biết của chính mình
d
tin tưởng
vào những gì không thấy được
Ø
c /
Cn 3,5
71.
Theo sách Châm ngôn, điều gì làm cho thủ lãnh xiêu lòng ?
a
hăm dọa
b
kiên
nhẫn
c
lý lẽ
hợp lý
d
quân đội
Ø
b /
Cn 5,15
72.
Theo sách Châm ngôn, có bảy điều làm Đức Chúa ghê tởm, ba điều đầu là : mắt
kiêu kỳ, lưỡi điêu ngoa, tay đổ máu người vô tội.
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Cn 6,16
73.
Theo sách Châm ngôn, "phụ nữ đẹp người mà không đẹp nết khác chi
khuyên vàng đem xỏ mũi heo".
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Cn 11,22
74.
Theo sách Châm Ngôn, điều tự nhiên và tốt đẹp là ghét lời sửa dạy.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Cn 12,1
75.
Theo sách Chân ngôn, "Lời ngay thật lưu tồn mãi mãi, lưỡi dối gian
chỉ có một thời."
a
đúng
b
sai
Ø
a /
Cn 12,19
76.
Theo sách Châm ngôn, miệng kẻ dại có …………, môi người khôn bảo vệ người khôn.
a
nọc độc
chết người
b
mầm
kiêu ngạo
c
lưỡi
như gươm sắc
Ø
b /
Cn 14,3
77.
Theo sách Châm ngôn, lời nói khiêu khích làm …………
a
nổi cơn
thịnh nộ
b
người
ta hành động
c
cho dốt
nát
d
tăng
thêm uy tín
Ø
a /
Cn 15,1
78.
Theo sách Châm ngôn, cái gì làm hân hoan nét mặt ?
a
giàu
có
b
một cây
nến
c
nói sự
thật
d
lòng
mừng vui
Ø
d /
Cn 15,13
79.
Theo sách Châm ngôn, mái đầu bạc là …………
a
dấu
hiệu của sự suy tàn
b
dấu
hiệu của sự lo lắng
c
triều
thiên vinh hiển
d
dấu
hiệu của sự thông minh
Ø
c /
Cn 16,31
80.
Theo sách Châm ngôn, cái gì là cạm bẫy của người ngu ?
a
môi
miệng nó
b
sự
ngu dốt của nó
c
lời hứa
của nó
Ø
a /
Cn 18,7
81.
Trong sách Châm ngôn chúng ta thấy : "Nhiệt tình mà thiếu suy xét nào
có ích chi, ………… ắt có khi lầm lỡ"
a
hành động
kiên quyết
b
hành động
đúng đắn
c
bước
thong thả
d
bước
vội vàng
Ø
d /
Cn 19,2
82.
Theo sách Châm Ngôn, người ta sẽ cố gắng báo thù.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Cn 20,22
83.
Theo sách Châm ngôn, cái gì là điểm chung của người giàu và người nghèo ?
a
mặt đất
b
học
thức
c
Lề luật
d
họ được
Thiên Chúa tạo dựng
Ø
d /
Cn 22,2
84.
Theo sách Châm ngôn, "Ai kêu : 'Than ôi !' ? Ai kêu : 'Khổ quá !' ?
Ai cứ gây gổ ? Ai phải thở than ? Ai chịu những vết thương vô lý ? Ai có đôi mắt
đỏ ngầu ? Đó là kẻ nấn ná mãi ………...".
a
bên
những người bạn xấu
b
ở nơi
chợ búa, không chịu làm gì cả
c
xòng
bạc
d
bên
ly rượu, là người đi nếm đủ thứ rượu ngon
Ø
d /
Cn 23,29-30
85.
Theo sách Châm ngôn, cái gì "như rắn cắn, như nọc độc hổ mang"
?
a
rượu
b
hiếu
chiến
c
giận
dữ
d
sự chết
Ø
a /
Cn 23,31-32
86.
Theo sách Châm ngôn, "Kẻ lừa đảo bạn bè, rồi bảo : …………, thì cũng như
người giả vờ điên phóng lửa, bắn tên gây chết chóc".
a
"Xin
lỗi !"
b
"Đùa
đấy thôi !"
c
"Không
biết đâu !"
Ø
b /
Cn 26,18-19
87.
Theo sách Châm ngôn, "Thà nghèo mà ăn ở vẹn toàn còn hơn ………… mà sống
quanh co."
a
khỏe
mạnh
b
đi lại
dễ dàng
c
giàu
Ø
c /
Cn 28,6
88.
Theo sách Châm ngôn, công lý của mỗi người đều đến từ Lề Luật.
a
đúng
b
sai
Ø
b /
Cn 29,26
89.
Theo sách Châm ngôn, "Kẻ nào giương mắt chế giễu cha, và coi thường
chuyện vâng lời mẹ, sẽ bị …………"
a
người
đời khinh dể
b
con cái
đối xử lại như vậy
c
quạ ở
lũng sâu móc mắt, và bị loài diều hâu rỉa thịt
d
tất cả
đều sai
Ø
c /
Cn 30,17
90.
Quyển sách nào trong bộ Thánh Kinh nói về sự phù vân, nhưng thật ra là về
giá trị của đời sống con người ?
a
Gióp
b
Giảng
viên
c
Huấn
ca
d
Khôn
ngoan
Ø
b /
91.
Theo sách Giảng viên, không có gì tốt hơn là …………
a
ngồi
phía sau và chỉ trích
b
ăn uống
và hưởng những thành quảdo công lao khó nhọc mình làm ra
c
đi khỏi
quê hương
d
chấp
nhận cuộc sống bất công
Ø
b /
Gv 2,24
92.
Theo sách Giảng viên, "một thời để khóc lóc, một thời để vui cười, một
thời để than van, một thời để …………"
a
múa
nhảy
b
reo hò
c
ca hát
Ø
a /
Gv 3,4
93.
Theo sách Giảng viên, "một thời để xé rách, một thời để vá khâu, một
thời để làm thinh, một thời để …………"
a
gào
thét
b
chửi
rủa
c
lên
tiếng
Ø
c /
Gv 3,7
94.
Theo sách Giảng viên, "một thời để yêu thương, một thời để thù ghét,
một thời để gây chiến, một thời để …………"
a
giết
chết
b
làm hòa
c
ôm hôn
d
chữa
lành
Ø
b /
Gv 3,8
95.
Theo sách Giảng viên, "Mọi sự đều đi về một nơi, mọi sự đều đến từ bụi
đất, mọi sự đều trở về …………"
a
cùng
Thiên Chúa
b
bụi đất
c
hư vô
Ø
b /
Gv 3,20
96.
Theo sách Giảng viên, người ta sẽ đến gần nhà của Đức Chúa với …………
a
thuế
thập phân
b
lòng
dũng cảm
c
lòng
vâng phục
d
lòng
không lo lắng
Ø
c /
Gv 4,17
97.
Theo sách Giảng viên, "………… thì hơn dầu quý, và ngày chết hơn ngày sinh."
a
lao động
b
tiếng
tốt danh thơm
c
da sạm
nắng
d
bè bạn
Ø
b /
Gv 7,1
98.
Theo sách Giảng viên, sự khôn ngoan hiểu biết thì có lợi hơn, vì nó làm
cho người khôn được …………
a
sống
b
hạnh
phúc
c
có ý
tưởng hay
d
giàu
có
Ø
a /
Gv 7,12
99.
Theo sách Giảng viên, "Cơm bánh của bạn, hãy thả trên mặt nước, về lâu
về dài, …………"
a
bạn sẽ
được hỷ hoan
b
bạn sẽ
tìm lại được
c
bạn sẽ
được Đức Chúa ban nhiều gấp bảy
Ø
b /
Gv 11,1
100.
Theo sách Giảng viên, "Giữa tuổi thanh xuân, bạn hãy tưởng nhớ Đấng đã
dựng nên mình. Đừng chờ cho tai ương ập tới, …………"
a
đừng
chờ cho năm tháng qua đi
b
lúc đó
bạn trở tay không kịp
c
và bạn
sẽ không tránh khỏi
Ø
a /
Gv 12,1
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét